Tbilisi
Georgia /
Tiflis /
Tbilisi /
World
/ Georgia
/ Tiflis
/ Tbilisi
, 2 Km từ trung tâm (Тбилиси)
Sviets / Gruzia / Tbilisi
thành phố, first-level administrative division (en), vốn của đất nước, millionaire city (en)
Tbilisi (IPA: [ˌtbiˈliːsi]; tiếng Gruzia: თბილისი) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Gruzia, nằm bên hai bờ Mtkvari của (sông Kura). Tbilisi đôi khi được gọi là Tiflis , nhưng đây không phải là tên gọi của người bản xứ trong thời kỳ Trung Cổ. Thành phố có diện tích 372 km² (144 dặm vuông) và dân số 1.093.000 người.
Thành phố Tbilisi được Vakhtang Gorgasali, vua nước Gruzia Kartli thành lập vào thế kỷ 5, sau đó chọn là kinh đô vào thế kỷ 6. Ngoài đặc điểm là một trung tâm công nghiệp, xã hội, văn hóa quan trọng, thành phố Tbilisi còn nổi tiếng là điểm trung chuyển quan trọng cho các dự án thương mại và năng lượng toàn cầu.
Tbilisi nằm ở giao điểm chiến lược giữa châu Á và châu Âu, nằm dọc con đường tơ lụa lịch sử. Tbilisi đã là điểm gặp gỡ thường xuyên cho những cuộc thỏa thuận của nhiều cường quốc và đế quốc địch thủ.
Lịch sử của thành phố có thể được nhìn thấy ở kiến trúc của nó, nơi đại lộ Rustaveli Haussmann hóa được trộn lẫn với các con phố hẹp của quận Narikala Trung Cổ. Cơ cấu dân số của thành phố khá đa dạng. Trong lịch sử, nó là nơi ở của các dân tộc từ các nền văn hóa, tôn giáo và dân tộc khác nhau.
Thành phố Tbilisi được Vakhtang Gorgasali, vua nước Gruzia Kartli thành lập vào thế kỷ 5, sau đó chọn là kinh đô vào thế kỷ 6. Ngoài đặc điểm là một trung tâm công nghiệp, xã hội, văn hóa quan trọng, thành phố Tbilisi còn nổi tiếng là điểm trung chuyển quan trọng cho các dự án thương mại và năng lượng toàn cầu.
Tbilisi nằm ở giao điểm chiến lược giữa châu Á và châu Âu, nằm dọc con đường tơ lụa lịch sử. Tbilisi đã là điểm gặp gỡ thường xuyên cho những cuộc thỏa thuận của nhiều cường quốc và đế quốc địch thủ.
Lịch sử của thành phố có thể được nhìn thấy ở kiến trúc của nó, nơi đại lộ Rustaveli Haussmann hóa được trộn lẫn với các con phố hẹp của quận Narikala Trung Cổ. Cơ cấu dân số của thành phố khá đa dạng. Trong lịch sử, nó là nơi ở của các dân tộc từ các nền văn hóa, tôn giáo và dân tộc khác nhau.
Bài viết Wikimapia: http://vi.wikipedia.org/wiki/Tbilisi
Các thành phố lân cận:
Toạ độ: 41°43'46"N 44°48'25"E
- Cộng hòa Kabardino-Balkar 322 Km
- Tỉnh Istanbul 1398 Km
- Moskva .Mát xcơ va 1693 Km
- Xanh Pê-téc-bua 2313 Km
- Hạt Järva 2377 Km
- Hạt Lääne-Viru 2393 Km
- Hạt Harju 2466 Km
- Gotland 2601 Km
- Piedmont 3064 Km
- Hà Lan 3273 Km
Array