KCN Việt Kiều
Vietnam /
Dong Nam Bo /
Dong Xoai /
xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản, Bình Phước
World
/ Vietnam
/ Dong Nam Bo
/ Dong Xoai
công nghiệp, đang xây dựng, thi công
KCN Việt Kiều nằm trong KCN Tân Khai được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008 do Công ty Cổ phần và đầu tư phát triển Minh Khang làm chủ đầu tư hạ tầng. Hiện đang chuẩn bị xây dựng cơ sở hạ tầng.
2. Qui mô:
- Tổng diện tích định quy hoạch: 101,82 ha.
- Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 4,28 ha
- Đất công nghiệp cho thuê: 64,01 ha.
- Đất cây xanh : 13,94 ha.
- Đất hạ tầng kỹ thuật : 3,62 ha.
- Đất giao thông : 15,92 ha.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
- KCN nằm tại xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp đất dân và đất quy hoạch khu dân cư, phía Tây giáp đất trồng cao su của Công ty CP cao su Bình Long, phía Nam giáp đường nhựa kết nối với QL13 và khu công nghiệp Tân Khai 45 ha, phía Bắc giáp khu dân cư và đất dân.
- Cách thành phố Hồ Chí Minh 110 km về phía Nam.
- Địa hình : Dốc nhẹ về phía Đông (hồ Sa Cát), tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án.
III. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
- Hệ thống giao thông : Có đường trục chính D1 nối KCN với đường nhựa ra đường QL13.
- Hệ thống cấp điện : Trước mắt sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 220Kv sau đó xây dựng trạm 110/220Kv phục vụ riêng cho KCN.
- Hệ thống cấp thoát nước :
+ Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên.
+ Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN.
- Các công trình công cộng khác : Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí các cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng chấy chữa cháy…..
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN
- Thời gian hoạt động của KCN là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
V. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN
- Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL13.
2. Qui mô:
- Tổng diện tích định quy hoạch: 101,82 ha.
- Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 4,28 ha
- Đất công nghiệp cho thuê: 64,01 ha.
- Đất cây xanh : 13,94 ha.
- Đất hạ tầng kỹ thuật : 3,62 ha.
- Đất giao thông : 15,92 ha.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
- KCN nằm tại xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp đất dân và đất quy hoạch khu dân cư, phía Tây giáp đất trồng cao su của Công ty CP cao su Bình Long, phía Nam giáp đường nhựa kết nối với QL13 và khu công nghiệp Tân Khai 45 ha, phía Bắc giáp khu dân cư và đất dân.
- Cách thành phố Hồ Chí Minh 110 km về phía Nam.
- Địa hình : Dốc nhẹ về phía Đông (hồ Sa Cát), tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án.
III. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
- Hệ thống giao thông : Có đường trục chính D1 nối KCN với đường nhựa ra đường QL13.
- Hệ thống cấp điện : Trước mắt sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 220Kv sau đó xây dựng trạm 110/220Kv phục vụ riêng cho KCN.
- Hệ thống cấp thoát nước :
+ Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên.
+ Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN.
- Các công trình công cộng khác : Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí các cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng chấy chữa cháy…..
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN
- Thời gian hoạt động của KCN là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
V. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN
- Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL13.
Các thành phố lân cận:
Toạ độ: 11°36'17"N 106°35'58"E
- Khu công nghiệp Minh Hưng III 10 Km
- Khu Đô Thị Bàu Bàng 35 Km
- Khu công nghiệp Phước Nam 251 Km
- Khu Công nghệ cao Đà Nẵng 525 Km
- Khu Công Nghiệp Đình Vũ 1029 Km
- Tien Son Industrial Zone 1063 Km
- Khu CN Quế Võ I 1066 Km
- Khu Công Nghiệp II Quang Minh 1073 Km
- Khu công nghiệp Quang Minh 1073 Km
- Khu công nghiệp Minh Trí - Tân Dân (Khu CN sạch Sóc Sơn) 1081 Km
- KCN Thanh Bình 1.8 Km
- Xã Minh Đức 3.2 Km
- du an KDC 50ha - kdc Tan Khai 3.6 Km
- Trung tâm hành chính huyện Hớn quản 4.4 Km
- KCN Công Ty Hòa Phước 6.6 Km
- Trại giam Tống Lê Chân 8 Km
- Khu Công Nghiệp Tân Khai II 8.5 Km
- Khu Công Nghiệp Tân Khai I 9 Km
- CÔNG TY BAO BÌ TOÀN PHÁT 12 Km
- Xã Tân Hưng 14 Km