Trường Đại Học Sư Phạm Huế (Thành phố Huế)
Vietnam /
Khu Bon Cu /
Hue /
Thành phố Huế /
Lê Lợi, 34
World
/ Vietnam
/ Khu Bon Cu
/ Hue
Sviets / Việt Nam / / /
trường đại học, academic institution (en)
HUE UNIVERSITY'S COLLEGE OF EDUCATION (HUCE)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Địa chỉ: 34 Lê Lợi - Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trường Đại học Sư phạm Huế được thành lập năm 1957, là một phân khoa thuộc viện Đại Học Huế. Trước năm 1975, Trường ĐHSP thuộc viện Đại học Huế là một cơ sở đào tạo giáo viên trung học duy nhất cho các tỉnh khu vực Miền trung và Tây Nguyên. Sau ngày Miền nam giải phóng, Trường Đại học Sư phạm được chính thức thành lập theo Quyết định số 426/TTg, ngày 27/10/1976 của Thủ tướng chính phủ, trực thuộc Bộ Giáo dục. Theo Nghị định 30/CP ngày 4-4-1994 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm trở thành trường thành viên của Đại học Huế. Tên gọi đầy đủ của Trường là 'Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế
SỨ MẠNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ 'Trường Đại học Sư phạm là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục có trình đại học và sau đại học; cơ sở nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên'.
Để thực hiện sứ mạng của Trường, Hiệu trưởng và cán bộ viên chức Nhà trường cam kết:
1. Mọi hoạt động đều hướng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, cán bộ viên chức; đào tạo đội ngũ giáo viên cho các cấp học và nghiên cứu khoa học.
2. Duy trì môi trường dân chủ trong tất cả mọi lĩnh vực hoạt động, phát huy tối đa tiềm năng mọi thành viên nhà trường.
3. Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy đại học có hiệu quả và ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt động của nhà trường. Thực hiện tốt quy trình đào tạo niên chế và từng bước triển khai quy trình đào tạo theo tín chỉ.
4. Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học
5. Mở cửa đón nhận và học tập kinh nghiệm giáo dục đại học trong nước và thế giới một cách chủ động và sáng tạo
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, đặc biệt hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành sau ngày thống nhất đất nước, Trường ĐHSP Huế đã trở thành một trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp và nghiên cứu khoa học mạnh ở khu vực Miền trung và Tây nguyên.
NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO: Đào tạo giáo viên Trung học phổ thông có trình độ cử nhân 17 ngành: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tâm lý-Giáo dục, Tin học, Giáo dục Tiểu học, Kỹ thuật Nông Lâm, Giáo dục Chính trị, Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học, Sư phạm mẫu giáo, Giáo dục chính trị - Quốc phòng, Quản lý giáo dục với nhiều loại hình khác nhau: chính quy tập trung, chính quy tập trung hợp đồng, chuyên tu, tại chức (vừa học vừa làm), hệ cử tuyển (miền núi).
Từ năm 1992, được Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép, trường đã tổ chức đào tạo 27 chuyên ngành cao học để cấp bằng Thạc sĩ và tổ chức đào tạo 6 chuyên ngành nghiên cứu sinh để cấp bằng Tiến sĩ.
HỢP TÁC QUỐC TẾ: Trường đang có quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và các tổ chức quốc tế ở các nước: Anh, Canada, Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp, Phần Lan, Thái Lan, Trung Quốc, Australia, Philippines...
NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Từ năm 1976 đến nay, Trường đã đào tạo hơn 45.000 cử nhân khoa học sư phạm các hệ, trên 1.200 thạc sĩ; bồi dưỡng thường xuyên hơn 74.000 lượt cho giáo viên THPT các thuộc tính thuộc khu vực miền Trung, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
Trường đã thực hiện chuyển đổi phương thức đào tạo niên chế sang phương thức đào tạo tín chỉ và chính thức áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2008. Trường là một trong 20 trường đại học đầu tiên của ngành giáo dục đào tạo tham gia chương trình kiểm định chất lượng giáo dục và được Bộ Giáo dục và Đào tạo đánh giá đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
Trong 5 năm trở lại đây trường đã và đang thực hiện 33 đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, 124 đề tài cấp Bộ, 244 đề tài cấp Trường, 234 đề tài cấp Khoa, 01 Dự án hợp tác với nước ngoài.
KHEN THƯỞNG
Đã được khen thưởng:
- Huân chương Lao động Hạng Ba (1983)
- Huân chương Lao động Hạng Nhì (1991)
- Huân chương Lao động Hạng Nhất (1996)
- Huân chương Độc lập Hạng Ba (2002)
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Trường có hệ thống giảng đường, phòng học, phòng làm việc khang trang, 24 phòng thí nghiệm khoa học, 2 phòng học tiếng, 3 phòng máy (với hơn 300 máy tính đời mới) được nối mạng Internet, 1 thư viện với 2 phòng đọc (300 chỗ, trên 22.459 đầu sách); 2 giảng đường và 1 hội trường lớn (180, 200 và 1.000 chỗ ngồi), 1 Trung tâm đa phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập, 1 nhà khách, 1 câu lạc bộ Thể dục thể thao.
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Trường hiện có 13 Khoa (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tâm lý-Giáo dục, Tin học, Giáo dục Tiểu học, Kỹ thuật Nông Lâm, Giáo dục Chính trị, Tại chức ) và Bộ môn Giáo dục Mầm non ; 6 Phòng chức năng (Tổ chức- Hành chính, Kế hoạch-Tài chính, Đào tạo đại học, Công tác chính trị-Sinh viên, Khoa học-Công nghệ-Hợp tác quốc tế, Đào tạo Sau đại học, ); Thư viện; 4 Trung tâm (TT Nghiên cứu GD-Bồi dưỡng GV, Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng GD, TT Giáo dục dân số, TT Tin học).
SỐ LƯỢNG SINH VIÊN ĐANG ĐÀO TẠO (NĂM HỌC 2008-2009)
A. Đào tạo đại học : trong đó:
I. Hệ Đại học chính quy: 5.131
II. Hệ đại học cử tuyển: 207
III. Hệ đại học không chính quy:
- Đại học chuyên tu: 3.797
- Đại học Tại chức (vừa học vừa làm): 700
B Đào tạo sau đại học:
I. Cao học: 942
II. Nghiên cứu sinh: 20
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
Đến nay,Trường có 411 cán bộ (trong đó có 270 giảng viên: 20 PGS, 76 TS và TSKH, 143 ThS, 79 GVC).
TRÌNH ĐỘ- CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO
- Đào tạo 17 chuyên ngành trình độ cử nhân : Ngữ văn (Philology), Lịch sử (History), Địa lý (Geography), Toán học(Mathematics), Vật lý (Physics), Hóa học (Chemistry), Sinh học (Biology), Tâm lí- Giáo dục (Psychology - Education), Tin học (Informatics), Giáo dục Tiểu học (Elementary Education), Giáo dục chính trị (Civic Education), Kỹ thuật Nông lâm (Agriculture and Forestry Education), Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học, Giáo dục Chính trị - Quốc phòng, Sư phạm mẫu giáo, Quản lý giáo dục
Thời gian học tập của tất cả các ngành là 4 năm. Hệ đại học chính quy thi tuyển đầu vào theo quy định của Bộ GD - ĐT. Các hệ khác trường tổ chức thi tuyển riêng. Sau khi tốt nghiệp, chủ yếu được phân công về giảng dạy tại các trường THPT hoặc các trường THCS; tuỳ theo điều kiện và năng lực của cá nhân, có thể nhận việc làm tại các cơ quan, đơn vị khác.
- Đào tạo 27 chuyên ngành trình độ Thạc sĩ: Giải tích (Analysis), Đại số và Lý thuyết số (Algebra & Theory of numbers), Hình học và Tô-pô (Geometry & Topology), Phương trình vi phân và tích phân (Differential & Integral Equations), Lý luận và Phương pháp dạy học(LL và PPDH) Toán (Theory and Methodology of Teaching Mathematics), Vật lý lý thuyết và Vật lý toán (Theoretical Physics and Mathematics for Physics), LL và PPDH Vật lí (Theory and Methodology of Teaching Physics), Hóa hữu cơ (Organic Chemistry), Hóa vô cơ (Inorganic Chemistry), Hóa lý (Physical Chemistry), Hóa phân tích (Analytical Chemistry), LL và PPDH Hóa học (Theory and Methodology of Teaching Chemistry), Thực vật học (Botany), Động vật học (Zoology), LL và PPDH Sinh học (Theory and Methodology of Teaching Biology), Lý luận Văn học (Literature Theory), Văn học Việt Nam (Vietnamese Literature), Văn học nước ngoài (Foreign Literature), LL và PPDH Văn-Tiếng Việt (Theory and Methodology of Teaching Literature and Vietnamese Language), LL và PPDH Lịch sử (Theory and Methodology of Teaching History), Lịch sử Việt Nam (Vietnamese History), Lịch sử thế giới (World History), Địa lý Kinh tế-Xã hội (Socio-economic Geography), LL và PPDH Địa lý (Theory and Methodology of Teaching Geography), LL và PPDH Tiếng Pháp (Theory and Methodology of Teaching French), Quản lý giáo dục (Education Management), Tâm lý học (Psychology).
Thời gian học tập: 2 năm hoặc 3 năm. Khối lượng học trình của một khoá đào tạo: từ 80 - 100 đơn vị (1.200- 1.500 tiết). Thi tuyển đầu vào theo Quy chế tuyển sinh sau đại học của Bộ GD-ĐT, ban hành theo Quyết định số 02/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/01/2001 của Bộ trưởng Bộ GD &ĐT.
- Đào tạo 6 chuyên ngành trình độ Tiến sĩ: Đại số- Lý thuyết số (Algebra- Theory of Numbers), Hóa lý (Physical Chemistry), Động vật học (Zoology), LL và PPGD bộ môn Vật lý (Theory and Methodology of Teaching Physics), Vật lý lý thuyết và Vật lý toán (Theoretcal Physics and Mathematical for Physics), Lịch sử Việt Nam cận đại và hiện đại
Thời gian học tập: từ 3- 4 năm (đối với học viên đã có bằng Thạc sĩ), từ 4- 5 năm (đối với học viên có bằng đại học).Thi tuyển đầu vào theo Quy chế tuyển sinh sau đại học của Bộ GD-ĐT, ban hành theo Quyết định số 02/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/01/2001 của Bộ trưởng Bộ GD &ĐT.
ĐHSP Huế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Địa chỉ: 34 Lê Lợi - Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trường Đại học Sư phạm Huế được thành lập năm 1957, là một phân khoa thuộc viện Đại Học Huế. Trước năm 1975, Trường ĐHSP thuộc viện Đại học Huế là một cơ sở đào tạo giáo viên trung học duy nhất cho các tỉnh khu vực Miền trung và Tây Nguyên. Sau ngày Miền nam giải phóng, Trường Đại học Sư phạm được chính thức thành lập theo Quyết định số 426/TTg, ngày 27/10/1976 của Thủ tướng chính phủ, trực thuộc Bộ Giáo dục. Theo Nghị định 30/CP ngày 4-4-1994 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm trở thành trường thành viên của Đại học Huế. Tên gọi đầy đủ của Trường là 'Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế
SỨ MẠNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ 'Trường Đại học Sư phạm là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục có trình đại học và sau đại học; cơ sở nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên'.
Để thực hiện sứ mạng của Trường, Hiệu trưởng và cán bộ viên chức Nhà trường cam kết:
1. Mọi hoạt động đều hướng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, cán bộ viên chức; đào tạo đội ngũ giáo viên cho các cấp học và nghiên cứu khoa học.
2. Duy trì môi trường dân chủ trong tất cả mọi lĩnh vực hoạt động, phát huy tối đa tiềm năng mọi thành viên nhà trường.
3. Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy đại học có hiệu quả và ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt động của nhà trường. Thực hiện tốt quy trình đào tạo niên chế và từng bước triển khai quy trình đào tạo theo tín chỉ.
4. Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học
5. Mở cửa đón nhận và học tập kinh nghiệm giáo dục đại học trong nước và thế giới một cách chủ động và sáng tạo
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, đặc biệt hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành sau ngày thống nhất đất nước, Trường ĐHSP Huế đã trở thành một trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp và nghiên cứu khoa học mạnh ở khu vực Miền trung và Tây nguyên.
NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO: Đào tạo giáo viên Trung học phổ thông có trình độ cử nhân 17 ngành: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tâm lý-Giáo dục, Tin học, Giáo dục Tiểu học, Kỹ thuật Nông Lâm, Giáo dục Chính trị, Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học, Sư phạm mẫu giáo, Giáo dục chính trị - Quốc phòng, Quản lý giáo dục với nhiều loại hình khác nhau: chính quy tập trung, chính quy tập trung hợp đồng, chuyên tu, tại chức (vừa học vừa làm), hệ cử tuyển (miền núi).
Từ năm 1992, được Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép, trường đã tổ chức đào tạo 27 chuyên ngành cao học để cấp bằng Thạc sĩ và tổ chức đào tạo 6 chuyên ngành nghiên cứu sinh để cấp bằng Tiến sĩ.
HỢP TÁC QUỐC TẾ: Trường đang có quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và các tổ chức quốc tế ở các nước: Anh, Canada, Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp, Phần Lan, Thái Lan, Trung Quốc, Australia, Philippines...
NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Từ năm 1976 đến nay, Trường đã đào tạo hơn 45.000 cử nhân khoa học sư phạm các hệ, trên 1.200 thạc sĩ; bồi dưỡng thường xuyên hơn 74.000 lượt cho giáo viên THPT các thuộc tính thuộc khu vực miền Trung, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
Trường đã thực hiện chuyển đổi phương thức đào tạo niên chế sang phương thức đào tạo tín chỉ và chính thức áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2008. Trường là một trong 20 trường đại học đầu tiên của ngành giáo dục đào tạo tham gia chương trình kiểm định chất lượng giáo dục và được Bộ Giáo dục và Đào tạo đánh giá đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
Trong 5 năm trở lại đây trường đã và đang thực hiện 33 đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, 124 đề tài cấp Bộ, 244 đề tài cấp Trường, 234 đề tài cấp Khoa, 01 Dự án hợp tác với nước ngoài.
KHEN THƯỞNG
Đã được khen thưởng:
- Huân chương Lao động Hạng Ba (1983)
- Huân chương Lao động Hạng Nhì (1991)
- Huân chương Lao động Hạng Nhất (1996)
- Huân chương Độc lập Hạng Ba (2002)
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Trường có hệ thống giảng đường, phòng học, phòng làm việc khang trang, 24 phòng thí nghiệm khoa học, 2 phòng học tiếng, 3 phòng máy (với hơn 300 máy tính đời mới) được nối mạng Internet, 1 thư viện với 2 phòng đọc (300 chỗ, trên 22.459 đầu sách); 2 giảng đường và 1 hội trường lớn (180, 200 và 1.000 chỗ ngồi), 1 Trung tâm đa phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập, 1 nhà khách, 1 câu lạc bộ Thể dục thể thao.
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Trường hiện có 13 Khoa (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tâm lý-Giáo dục, Tin học, Giáo dục Tiểu học, Kỹ thuật Nông Lâm, Giáo dục Chính trị, Tại chức ) và Bộ môn Giáo dục Mầm non ; 6 Phòng chức năng (Tổ chức- Hành chính, Kế hoạch-Tài chính, Đào tạo đại học, Công tác chính trị-Sinh viên, Khoa học-Công nghệ-Hợp tác quốc tế, Đào tạo Sau đại học, ); Thư viện; 4 Trung tâm (TT Nghiên cứu GD-Bồi dưỡng GV, Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng GD, TT Giáo dục dân số, TT Tin học).
SỐ LƯỢNG SINH VIÊN ĐANG ĐÀO TẠO (NĂM HỌC 2008-2009)
A. Đào tạo đại học : trong đó:
I. Hệ Đại học chính quy: 5.131
II. Hệ đại học cử tuyển: 207
III. Hệ đại học không chính quy:
- Đại học chuyên tu: 3.797
- Đại học Tại chức (vừa học vừa làm): 700
B Đào tạo sau đại học:
I. Cao học: 942
II. Nghiên cứu sinh: 20
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
Đến nay,Trường có 411 cán bộ (trong đó có 270 giảng viên: 20 PGS, 76 TS và TSKH, 143 ThS, 79 GVC).
TRÌNH ĐỘ- CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO
- Đào tạo 17 chuyên ngành trình độ cử nhân : Ngữ văn (Philology), Lịch sử (History), Địa lý (Geography), Toán học(Mathematics), Vật lý (Physics), Hóa học (Chemistry), Sinh học (Biology), Tâm lí- Giáo dục (Psychology - Education), Tin học (Informatics), Giáo dục Tiểu học (Elementary Education), Giáo dục chính trị (Civic Education), Kỹ thuật Nông lâm (Agriculture and Forestry Education), Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học, Giáo dục Chính trị - Quốc phòng, Sư phạm mẫu giáo, Quản lý giáo dục
Thời gian học tập của tất cả các ngành là 4 năm. Hệ đại học chính quy thi tuyển đầu vào theo quy định của Bộ GD - ĐT. Các hệ khác trường tổ chức thi tuyển riêng. Sau khi tốt nghiệp, chủ yếu được phân công về giảng dạy tại các trường THPT hoặc các trường THCS; tuỳ theo điều kiện và năng lực của cá nhân, có thể nhận việc làm tại các cơ quan, đơn vị khác.
- Đào tạo 27 chuyên ngành trình độ Thạc sĩ: Giải tích (Analysis), Đại số và Lý thuyết số (Algebra & Theory of numbers), Hình học và Tô-pô (Geometry & Topology), Phương trình vi phân và tích phân (Differential & Integral Equations), Lý luận và Phương pháp dạy học(LL và PPDH) Toán (Theory and Methodology of Teaching Mathematics), Vật lý lý thuyết và Vật lý toán (Theoretical Physics and Mathematics for Physics), LL và PPDH Vật lí (Theory and Methodology of Teaching Physics), Hóa hữu cơ (Organic Chemistry), Hóa vô cơ (Inorganic Chemistry), Hóa lý (Physical Chemistry), Hóa phân tích (Analytical Chemistry), LL và PPDH Hóa học (Theory and Methodology of Teaching Chemistry), Thực vật học (Botany), Động vật học (Zoology), LL và PPDH Sinh học (Theory and Methodology of Teaching Biology), Lý luận Văn học (Literature Theory), Văn học Việt Nam (Vietnamese Literature), Văn học nước ngoài (Foreign Literature), LL và PPDH Văn-Tiếng Việt (Theory and Methodology of Teaching Literature and Vietnamese Language), LL và PPDH Lịch sử (Theory and Methodology of Teaching History), Lịch sử Việt Nam (Vietnamese History), Lịch sử thế giới (World History), Địa lý Kinh tế-Xã hội (Socio-economic Geography), LL và PPDH Địa lý (Theory and Methodology of Teaching Geography), LL và PPDH Tiếng Pháp (Theory and Methodology of Teaching French), Quản lý giáo dục (Education Management), Tâm lý học (Psychology).
Thời gian học tập: 2 năm hoặc 3 năm. Khối lượng học trình của một khoá đào tạo: từ 80 - 100 đơn vị (1.200- 1.500 tiết). Thi tuyển đầu vào theo Quy chế tuyển sinh sau đại học của Bộ GD-ĐT, ban hành theo Quyết định số 02/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/01/2001 của Bộ trưởng Bộ GD &ĐT.
- Đào tạo 6 chuyên ngành trình độ Tiến sĩ: Đại số- Lý thuyết số (Algebra- Theory of Numbers), Hóa lý (Physical Chemistry), Động vật học (Zoology), LL và PPGD bộ môn Vật lý (Theory and Methodology of Teaching Physics), Vật lý lý thuyết và Vật lý toán (Theoretcal Physics and Mathematical for Physics), Lịch sử Việt Nam cận đại và hiện đại
Thời gian học tập: từ 3- 4 năm (đối với học viên đã có bằng Thạc sĩ), từ 4- 5 năm (đối với học viên có bằng đại học).Thi tuyển đầu vào theo Quy chế tuyển sinh sau đại học của Bộ GD-ĐT, ban hành theo Quyết định số 02/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/01/2001 của Bộ trưởng Bộ GD &ĐT.
ĐHSP Huế
Bài viết Wikimapia: http://vi.wikipedia.org/wiki/Trường_Đại_học_Sư_phạm_Huế
Các thành phố lân cận:
Toạ độ: 16°28'4"N 107°35'32"E
- Trường Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng 74 Km
- Trường Đại học Phạm Văn Đồng - Cơ sở mới (Phan Đình Phùng) 199 Km
- Trường ĐH Quy Nhơn 348 Km
- Trường Đại học xây dựng Miền Trung (Cơ sở 2) 414 Km
- Truong CDCN Tuy Hoa 416 Km
- Trường đại học Tây Nguyên 427 Km
- Trường Đại Học Thái Bình Dương (Cơ Sở Mới) 496 Km
- Trường Đại học Nha Trang 498 Km
- Học Viện Lục Quân Đà Lạt 509 Km
- Đại học Đà Lạt 510 Km
- Phường Phú Hội 0.4 Km
- Phường Vĩnh Ninh 1.2 Km
- Phường Xuân Phú 1.6 Km
- Phường Phước Vĩnh 2.2 Km
- Kinh thành Huế 2.3 Km
- Phường An Cựu 2.3 Km
- Phường Trường An 2.8 Km
- Phường Đúc 3.1 Km
- Phường Thủy Xuân 4.4 Km
- Phường An Tây 5.3 Km
Nhận xét